Thông Tin Chuyên Ngành
Theo số liệu từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc, trong 8 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu chuối của Trung Quốc đạt xấp xỉ 1,13 triệu tấn. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu 0,46 triệu tấn chuối chiếm 40,71% thị phần nhập khẩu của Trung Quốc.
Trung Quốc nhập khẩu chuối qua các tháng năm 2023 – 2024
(ĐVT: Nghìn tấn)
Nguồn: Cơ quan Hải quan Trung Quốc
Diễn biến giá
8 tháng đầu năm 2024, giá bình quân nhập khẩu chuối của Trung Quốc từ thế giới đạt mức 524 USD/tấn, giảm 16,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, giá bình quân nhập khẩu chuối của Trung Quốc từ hầu hết các nguồn cung giảm, ngoại trừ Mexico.
Diễn biến giá bình quân nhập khẩu chuối của Trung Quốc qua các tháng năm 2023 – 2024
(ĐVT: USD/tấn)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cơ quan Hải quan Trung Quốc
Cơ cấu nguồn cung
Có sự chuyển dịch về cơ cấu nguồn cung chuối cho thị trường Trung Quốc, Việt Nam trở thành nguồn cung chuối lớn nhất cho Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm 2024, lượng nhập khẩu đạt 459,94 nghìn tấn, trị giá 189,82 triệu USD, tăng 19,6% về lượng và tăng 0,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị phần chuối của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc tăng từ 31,33% trong 8 tháng đầu năm 2023 lên 40,71% trong 8 tháng đầu năm 2024.
Tương tự, 8 tháng đầu năm 2024, Trung Quốc tăng mạnh nhập khẩu chuối từ các thị trường Lào, Mexico, Indonesia. Ngược lại, Trung Quốc giảm nhập khẩu chuối từ các nguồn cung Philippine, Campuchia.
Như vậy, ngành chuối Việt Nam đã thay thế vị trí nhà cung cấp số 1 của Philippines và đang chiếm lợi thế tại thị trường Trung Quốc.
Nguyên nhân được cho là thời tiết tại Philippines không thuận lợi, dẫn đến sản lượng giảm và giá cao hơn. Mặc dù chuối của Philippines vẫn được ưa chuộng tại thị trường Trung Quốc nhờ hương vị, nhưng tình trạng khan hiếm nguồn cung và chi phí cao hơn đã tạo điều kiện cho chuối Việt Nam mở rộng thị phần. Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị cũng tác động khiến Trung Quốc giảm nhập khẩu chuối từ Philippines.
Nguồn cung chuối cho Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm 2024
Thị trường | 8 tháng năm 2024 | So với cùng kỳ năm ngoái (%) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Lượng (tấn) | Trị giá (nghìnUSD) | Giá TB (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Giá TB | |
Tổng | 1.129.945 | 592.102 | 524,0 | -7,9 | -23,0 | -16,3 |
Việt Nam | 459.946 | 189.823 | 412,7 | 19,6 | 0,8 | -15,7 |
Philippines | 283.150 | 157.939 | 557,8 | -39,2 | -46,7 | -12,4 |
Campuchia | 161.754 | 100.342 | 620,3 | -12,7 | -28,6 | -18,3 |
Ecuador | 155.122 | 104.988 | 676,8 | -3,4 | -10,9 | -7,8 |
Lào | 53.810 | 25.427 | 472,5 | 135,0 | 51,7 | -35,4 |
Mexico | 9.814 | 8.966 | 913,7 | 94,0 | 95,4 | 0,7 |
Thái Lan | 2.606 | 3.229 | 1.239,1 | -4,0 | -4,6 | -0,6 |
Myamar | 2.399 | 675 | 281,5 |
|
|
|
Indonesia | 1.344 | 713 | 530,3 | 63,7 | 22,5 | -25,2 |
Nguồn: Cơ quan Hải quan Trung Quốc
Hoa Lý